HÀNG NGUY HIỂM DÀNH CHO NHÂN VIÊN ĐIỀU HÀNH KHAI THÁC BAY, ĐIỀU PHÁI BAY
I. Mục tiêu khóa học:
- Nhận diện và Phân loại hàng nguy hiểm.
- Tra cứu danh mục hàng nguy hiểm.
- Nhận biết các loại nhãn nguy hiểm và dấu hiệu chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Nhận biết những nguy hiểm tiềm ẩn trong hàng hóa.
- Nắm vững các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm dưới dạng hành lý dành cho hành khách và tổ bay.
- Nắm vững quy trình xử lý khần cấp hàng nguy hiểm.
II. Thời lượng:
- Lớp cơ bản: 16 tiết.
- Lớp định kỳ: 08 tiết.
III. Nội dung:
- Các giới hạn.
- Phân loại hàng nguy hiểm – loại và nhóm.
- Đánh dấu và Dán nhãn.
- Tài liệu.
- Chấp nhận hàng nguy hiểm.
- Pin lithium.
- Ứng phó khẩn nguy đối với hàng nguy hiểm.
IV. Đối tượng: Nhân viên Phục vụ hàng hóa thông thường.
V. Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt.
- Tiếng Anh.
|
|
HÀNG NGUY HIỂM DÀNH CHO TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể:
- Nhận diện và Phân loại Hàng nguy hiểm.
- Nhận biết các loại nhãn nguy hiểm và dấu hiệu chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Nắm vững các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm dưới dạng hành lý dành cho hành khách và tổ bay.
- Nắm vững quy trình xử lý khẩn cấp hàng nguy hiểm.
II. Thời lượng:
- Lớp ban đầu: 24 tiết.
- Lớp định kỳ: 04 tiết.
III. Nội dung:
- Các giới hạn.
- Phân loại hàng nguy hiểm – loại và nhóm.
- Nhận diện hàng nguy hiểm.
- Đánh dấu và dán nhãn.
- Pin lithium.
- Ứng phó khẩn nguy đối với hàng nguy hiểm.
IV. Đối tượng: Tiếp viên.
V. Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt.
- Tiếng Anh.
|
|
HÀNG NGUY HIỂM DÀNH CHO NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM LÊN KẾ HOẠCH CHẤT XẾP LÊN TÀU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể:
- Nhận diện và Phân loại Hàng nguy hiểm.
- Tra cứu và trích lục thông tin trong danh mục hàng nguy hiểm.
- Nhận biết các loại nhãn nguy hiểm và dấu hiệu chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Nhận biết những nguy hiểm tiềm ẩn trong hành lý và hàng hóa.
- Lưu kho và chất xếp.
- Nắm vững các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm dưới dạng hành lý dành cho hành khách và tổ bay.
- Nắm vững quy trình xử lý khẩn cấp hàng nguy hiểm.
II. Thời lượng:
- Lớp ban đầu: 16 tiết.
- Lớp định kỳ: 08 tiết
III. Nội dung:
- Các giới hạn.
- Phân loại hàng nguy hiểm – loại và nhóm.
- Đánh dấu và Dán nhãn.
- Tài liệu.
- Chấp nhận hàng nguy hiểm.
- Điều khoản về thông tin.
- Pin lithium.
- Ứng phó khẩn nguy đối với hàng nguy hiểm.
IV. Đối tượng:
- Người có trách nhiệm lên kế hoạch chất xếp lên tàu bay
V. Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt.
- Tiếng Anh.
|
|
NHẬN THỨC VỀ HÀNG NGUY HIỂM
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể:
- Nhận diện và Phân loại Hàng nguy hiểm.
- Nhận biết các loại nhãn nguy hiểm và dấu hiệu chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Nắm vững quy trình xử lý khẩn cấp hàng nguy hiểm.
II. Thời lượng:
- Lớp ban đầu: 08 tiết.
- Lớp định kỳ: 04 tiết.
III. Nội dung:
- Các giới hạn.
- Phân loại hàng nguy hiểm – loại và nhóm.
- Nhận diện hàng nguy hiểm.
- Đánh dấu và dán nhãn.
- Pin lithium.
- Ứng phó khẩn nguy đối với hàng nguy hiểm.
IV. Đối tượng: Nhân viên lái/vận hành trang thiết bị không phục vụ hàng hóa, hành lý, nhân viên khai thác và quản lý ULD, nhân viên vệ sinh tàu bay
V. Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt.
- Tiếng Anh.
|
|
NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH CHUYẾN BAY ĐẾN
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể đón, hướng dẫn và giúp đỡ hành khách trên các chuyến bay nội địa/ quốc tế đến và kiểm soát hành lý chuyến bay đến.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến.
III. Thời lượng:
- Nhân viên mới: 188-192 tiết.
- Nhân viên đã hoàn tất kiến thức chung về hàng không dân dụng: 92-96 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới.
- Nhân viên đã được đào tạo về kiến thức chung ngành hàng không dân dụng.
|
|
NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH RA TÀU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể kiểm soát, hướng dẫn và giúp đỡ hành khách tại khu vực cửa khởi hành ra/lên tàu bay các chuyến bay đi.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ kiểm soát khách tại khu vực khởi hành.
III. Thời lượng:
- Nhân viên mới: 212-232 tiết.
- Nhân viên đã hoàn tất kiến thức chung về hàng không dân dụng: 116-136 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới.
- Nhân viên đã được đào tạo về kiến thức chung ngành hàng không dân dụng.
|
|
NGHIỆP VỤ LÀM THỦ TỤC HÀNH KHÁCH QUỐC NỘI
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể làm thủ tục hàng không cho hành khách hạng phổ thông các chuyến bay quốc nội.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ làm thủ tục hành quốc nội.
III. Thời lượng:
- Nhân viên mới: 388-404 tiết.
- Nhân viên đã hoàn tất kiến thức chung về hàng không dân dụng: 292-308 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới.
- Nhân viên đã được đào tạo về kiến thức chung ngành hàng không dân dụng.
|
|
NGHIỆP VỤ LÀM THỦ TỤC HÀNH KHÁCH QUỐC TẾ
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể làm thủ tục hàng không cho hành khách hạng phổ thông các chuyến bay quốc tế.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ làm thủ tục hành quốc tế.
III. Thời lượng:
- Nhân viên mới: 406-418 tiết.
- Nhân viên đã hoàn tất kiến thức chung về hàng không dân dụng: 268 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới.
- Nhân viên đã được đào tạo về kiến thức chung ngành hàng không dân dụng.
|
|
NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH LÝ BẤT THƯỜNG
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể thực hiện các nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường và tìm kiếm hành lý thất lạc cơ bản.
II. Nội dung:
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường.
III. Thời lượng: 142 tiết.
IV. Đối tượng: Nhân viên VIAGS đã được đào tạo nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến/ ra tàu bay hoặc nghiệp vụ làm thủ tục hành khách.
|
|
NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT DỊCH VỤ CHUYẾN BAY ĐI
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có khả năng giám sát dịch vụ chuyến bay đi tại sân bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường.
III. Thời lượng: 356-372 tiết.
IV. Đối tượng: Nhân viên mới.
|
|
NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT DỊCH VỤ CHUYẾN BAY ĐẾN
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể đón, hướng dẫn và giúp đỡ hành khách trên các chuyến bay nội địa/ quốc tế đến.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hành nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến.
III. Thời lượng:
- Nhân viên mới: 188-192 tiết.
- Nhân viên đã hoàn tất kiến thức chung về hàng không dân dụng: 92-96 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới.
- Nhân viên đã được đào tạo về kiến thức chung ngành hàng không dân dụng.
|
|
NGHIỆP VỤ ĐIỀU KHIỂN, VẬN HÀNH THIẾT BỊ HÀNG KHÔNG, PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TẠI KHU VỰC HẠN CHẾ CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể điều khiển, vận hành các loại thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
II. Nội dung:
- Điều khiển xe ô tô thông thường.
- Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.
- Điều khiển xe xúc nâng.
- Điều khiển xe /mooc băng chuyền.
- Điều khiển xe đầu kéo.
- Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.
- Điều khiển xe thang.
- Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng.
- Điều khiển xe hút vệ sinh.
- Điều khiển xe cấp nước sạch.
- Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển.
- Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời.
- Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay.
- Điều khiển xe điều hòa không khí.
- Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay.
- Điều khiển xe nâng hàng.
- Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy.
- Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.
- Điều khiển xe suất ăn.
- Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn.
- Vận hành thang kéo đẩy tay.
- Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay.
- Vận hành thiết bị điều hòa không khí.
- Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay.
III. Thời lượng:
Từ 108 tiết đến 220 tiết tùy theo loại thiết bị, phương tiện gồm:
- Kiến thức chung hàng không: 72 tiết.
- Kiến thức chung về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không: Từ 27 đến 35 tiết.
- Chuyên môn nghiệp vụ: Từ 36 đến 148 tiết (Lý thuyết và thực hành) (Thời lượng tùy theo từng loại thiết bị, phương tiện).
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển.
- Những người được bố trí làm việc tại vị trí “Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay”.
|
|
NGHIỆP VỤ VỆ SINH TÀU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể làm công việc vệ sinh trên tàu bay.
II. Nội dung:
- Cung ứng vật tư, vật phẩm.
- Chia vật tư.
- Cấp phát /giao nhận vật tư.
- Giặt là.
- Vệ sinh tàu bay.
III. Thời lượng: 156 tiết.
- Kiến thức chung về hàng không: 70 tiết.
- Kiến thức nghiệp vụ: 18 tiết lý thuyết, 33 tiết thực hành.
IV. Đối tượng: Nhân viên mới tuyển.
|
|
NGHIỆP VỤ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA CÁC PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN KHU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
Sau khóa học, học viên có thể bảo dưỡng sửa chữa trang thiết bị, phương tiện hoạt động trong khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
II. Nội dung:
- Nội dung bảo dưỡng cấp V5.
- Sửa chữa động cơ.
- Sửa chữa hộp số.
- Sửa chữa điện.
- Sửa chữa hệ thống thủy lực.
- Nghiệp vụ cơ khí.
- Hướng dẫn sử dụng các thiết bị phục vụ cho sửa chữa cơ khí.
- Hướng dẫn sửa chữa dolly, thiết bị cơ khí khác.
- Hướng dẫn sơn sửa trang thiết bị.
III. Thời lượng:
Từ 44 tiết đến 136 tiết.
- Kiến thức chung về hàng không: 28 tiết.
- Kiến thức chung chuyên về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không: 8 tiết.
- Chuyên môn nghiệp vụ: Từ 08 đến 100 tiết (Lý thuyết và thực hành) (Thời lượng tùy theo từng nghiệp vụ).
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển.
- Cán bộ, công nhân viên.
|
|
NGHIỆP VỤ CÂN BẰNG TRỌNG TẢI
I. Mục tiêu khóa học:
- Thực hiện nghiệp vụ Cân bằng trọng tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng các loại máy bay ATR72, A321.
- Đảm bảo chính xác, đúng giờ và an toàn tối đa đối với các chuyến bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung Hàng không.
- Cân bằng trọng tải và Hướng dẫn chất xếp cơ bản.
- Hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
- Quản lý, khai thác thùng mâm.
- Cân bằng trọng tải ATR72.
- Cân bằng trọng tải A321.
- Hệ thống kiểm soát tải.
- Quy trình hướng dẫn công việc.
- Tiếng Anh chuyên ngành.
- Kỹ năng chăm sóc khách hàng.
- Thực hành.
- Tốt nghiệp.
III. Thời lượng:
- Lý thuyết: 219 tiết.
- Thực hành: 81 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển.
- Nhân viên bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ Cân bằng trọng tải.
|
|
NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP TẠI TÀU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
- Thực hiện Nghiệp vụ Giám sát sân đỗ cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng các loại máy bay ATR-72, A321.
- Đảm đảm bảo chính xác, đúng giờ và an toàn tối đa đối với các chuyến bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung Hàng không.
- Cân bằng trọng tải và Hướng dẫn chất xếp cơ bản.
- Hướng dẫn chất xếp ATR72.
- Hướng dẫn chất xếp A321.
- Quy trình hướng dẫn công việc.
- Tiếng Anh chuyên ngành.
- Thông thoại.
- Kỹ năng chăm sóc khách hàng.
- Hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
- Quản lý, khai thác thùng mâm.
- Quy định vận chuyển động vật sống.
- Thực hành.
- Tốt nghiệp.
III. Thời lượng:
- Lý thuyết: 214 tiết.
- Thực hành: 65 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển.
- Nhân viên bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ Giám sát các hoạt đông phục vụ chuyến bay và Hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa lên xuống tàu bay cho các chuyến bay.
|
|
NGHIỆP VỤ CHẤT XẾP TẠI TÀU BAY
I. Mục tiêu khóa học:
- Thực hiện nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay.
- Đảm bảo yêu cầu chính xác, kịp thời và an toàn cho hành lý và hàng hóa trên các chuyến bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
- Kiến thức cân bằng trọng tải và hướng dẫn chất xếp.
- Quản lý , khai thác thùng mâm.
- Quy định vận chuyển động vật sống.
- Hướng dẫn sử dụng bảng điều khiển chất xếp.
- Hướng dẫn đóng mở cửa tàu bay.
- Quy trình hướng dẫn công việc.
- Thực hành.
- Tốt nghiệp.
III. Thời lượng:
- Lý thuyết: 138 tiết.
- Thực hành: 33 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển dụng cho nghiệp vụ phục vụ hàng hóa hành lý lên xuống tàu bay.
- Nhân viên bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ phục vụ hàng hóa, hành lý lên xuống tàu bay.
|
|
NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH LÝ
I. Mục tiêu khóa học:
- Thực hiện nghiệp vụ phục vụ hành lý tại khu vực phân loại hành lý.
- Đảm bảo yêu cầu chính xác, kịp thời và an toàn cho hành lý của hành khách trên các chuyến bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Kiến thức cân bằng trọng tải và hướng dẫn chất xếp.
- Hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
- Quản lý, khai thác thùng mâm.
- Quy trình/hướng dẫn công việc.
- Thực hành.
- Tốt nghiệp.
III. Thời lượng: 135 tiết.
- Lý thuyết: 110 tiết.
- Thực hành: 25 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển dụng cho nghiệp vụ phục vụ hành lý.
- Nhân viên bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ phục vụ hành lý.
|
|
NGHIỆP VỤ ĐIỀU PHỐI CHUYẾN BAY
I. Mục tiêu khóa học:
- Thực hiện Nghiệp vụ Điều phối chuyến bay cho các chuyến bay thương mại.
- Đảm bảo yêu cầu hoạt động phục vụ chính xác, kịp thời và an toàn cho chuyến bay.
II. Nội dung:
- Kiến thức chung về hàng không dân dụng.
- Hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
- Quản lý, khai thác thùng mâm.
- Hợp đồng phục vụ mặt đất và các thỏa thuận dịch vụ mặt đất.
- Kỹ năng kiểm soát điều phối.
- Tiếng Anh chuyên ngành.
- Thông thoại.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định.
- Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc.
- Kỹ năng chăm sóc khách hàng.
- Cân bằng trọng tải và Hướng dẫn chất xếp cơ bản.
- Quy trình hướng dẫn công việc.
- Thực hành.
- Tốt nghiệp.
III. Thời lượng:
- Lý thuyết: 238 tiết.
- Thực hành: 41 tiết.
IV. Đối tượng:
- Nhân viên mới tuyển dụng cho nghiệp vụ phục vụ hành lý.
- Nhân viên bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ Điều phối chuyến bay.
|
|
LÀM VIỆC ĐỒNG ĐỘI
I. Mục tiêu khóa học:
- Nhận thức được tầm quan trọng của “Làm việc đồng đội”.
- Liệt kê được các yếu tố giúp đội làm việc hiệu quả.
- Nhận diện được các giai đoạn phát triển của Đội.
- Học cách cộng tác và hợp tác để giải quyết xung đột nhóm.
- Có kỹ năng làm việc đồng đội.
II. Nội dung:
- Khái niệm và phân biệt giữa Đội – Nhóm.
- Những yếu tố xây dựng đội làm việc hiệu quả.
- Các giai đoạn hình thành và phát triển của Đội.
- Mâu thuẫn – giải quyết mâu thuẫn.
- Các hoạt động trong nhà (indoor games).
III. Thời lượng: 8 tiết.
IV. Đối tượng: Nhân viên mới
|
|